Phí trước bạ nhà đất chỉ được tính khi nhà/đất ở đó đã hình thành, có giấy chứng nhận Quyền sở hữu và quyền dử dụng. Khi chuyển nhượng, cho tặng, thừa kế,… thì sang tên cho người mới thì phải đăng bộ lại để xác lập Quyền sở hữu và quyền sử dụng cho người mới. Trình tự thực hiện như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Thời hạn nộp hồ sơ khai phí trước bạ
+ Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng không có thỏa thuận bên mua là người nộp thuế thay cho bên bán thì nộp hồ sơ khai phí trước bạ chậm nhất là 10 (mười) ngày kể từ thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực theo quy định của pháp luật.
+ Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng có thỏa thuận bên mua là người nộp thuế thay cho bên bán thì nộp hồ sơ khai phí trước bạ chậm nhất là thời điểm làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản.
– Thành phần, số lượng hồ sơ:
+Tờ khai Lệ phí trước bạ nhà đất theo mẫu số 01/LPTB Ban hành kèm theo 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ.
+ Bản sao hợp đồng mua bán nhà ở đã được công chứng.
+ Giấy tờ khác: CMND, Hộ khẩu, giấy ủy quyền (nếu có).
Lưu ý quan trọng: Khi làm tờ khai này, ta phải đi xuống UBND Phường – nơi có nhà đất để xác nhận địa điểm, xác nhận vị trí, tình trạng tranh chấp. Tờ khai hợp lệ là tời khai phải có UBND Phường ký tên, đóng dấu. Thời gian thực hiện việc này khoảng 3-5 ngày, tùy thuộc vào UBND Phường nơi có nhà đất.
– Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận
– Nộp trực tiếp: tại trụ sở Chi cục Thuế địa phương nơi có nhà ở.
– Thời hạn giải quyết: thông thường 5-10 ngày làm việc.
– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi Cục Thuế
– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo số Lệ phí trước bạ theo mẫu số 03/LPTB Ban hành kèm theo 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ.
– Lệ phí: Không.
– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai Lệ phí trước bạ nhà đất theo mẫu số 01/LPTB Ban hành kèm theo 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ.
– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
+ Luật số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng 11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014.
+ Nghị định 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ.
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế.
+ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế.
+ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ.
+ Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật thuế TNCN, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TNCN và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ.
+ Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013, Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013, Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013, Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013, Thông tư số 85/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011, Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 và Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính để cải cách, đơn giản các thủ tục hành chính về thuế;
+ Điều 21 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế số 71/2014/QH13 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về thuế.
Bước 3. Nhận hồ sơ và đóng thuế.
Tùy theo giấy hẹn của cơ quan thuế: Thông thường 5-10 ngày làm việc thì Chi cục thuế sẽ ra Thông báo Lệ phí trước bạ theo mẫu số 03/LPTB Ban hành kèm theo 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ.
Người nộp thuế lấy Thông báo nộp lệ phí trước bạ sang Kho bạc của Quận/huyện đó để nộp tiền. Thời gian thực hiện khoảng 2-3 tiếng, tùy Kho bạc.
Sau khi nộp tiền, có biên lại, người nộp thuế/phí mang biên lai đóng tiền của kho bạc về Chi cục thuế nhận lại hồ sơ đã đóng thuế.
Hồ sơ này Photo và sao y 3 bản => Mang ra UBND Quận/Huyện nơi có nhà đất để nộp thủ tục Đăng bộ xác lập quyền sở hữu và Quyền sử dụng nhà đất.
Tùy theo giấy hẹn của cơ quan Quận/Huyện mà từ 12-45 ngày hồ sơ sẽ hoàn thành, ra Giấy chứng nhận quyền sở hữu và Quyền sử dụng nhà đất cho chủ mới.
QUÝ KHÁCH CẦN TƯ VẤN THÊM VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, CÁCH LÀM,… CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN HOÀN TOÀN MIỄN PHÍ, VUI LÒNG LIÊN HỆ VỚI CÔNG TY CHÚNG TÔI